Thang điểm định cư Úc diện lao động tay nghề 2016
Loại visa định cư diện tay nghề này thường dành riêng cho các đối tượng là du học sinh sau quá trình dài học tập muốn làm việc và định cư Úc.
Theo quy định mới nhất của bộ di trú Úc, đương đơn cần đạt ít nhất 60 điểm để xin cấp visa định cư Úc diện tay nghề (áp dụng với các visa diện 189, 190 và 489) thay vì 65 điểm như trước đây. Việc tính điểm tạo ra một quá trình lựa chọn minh bạch và khách quan, điểm thưởng dành cho các kỹ năng và các đóng góp được xem là rất quan trọng tại Úc.
Điều kiện để xin visa định cư Úc theo dạng tay nghề cho du học sinh:
– Tuổi (Age) dưới 45 tuổi.
– Tiếng Anh (English language) ít nhất IELTS 5,5
– Kinh nghiệm làm việc ít nhất 2 năm hoặc tham gia khoá học từ 2 năm trở lên tại Úc
– Có nghề nghiệp thuộc các ngành nghề được ưu tiên định cư tại Úc sau khi du học
Dưới đây là thang điểm cụ thể theo quy định của chính phủ Úc:
Nhóm điểm |
Mô tả |
Điểm số |
Độ tuổi | 18-24 | 25 |
25-32 | 30 | |
33-39 | 25 | |
40-44 | 15 | |
45-49 | 0 | |
Khả năng Anh ngữ | IELTS 6.0 | 0 |
IELTS 7.0 | 10 | |
IELTS 8.0 | 20 | |
Kinh nghiệm làm việc tại Úc theo ngành nghề đăng ký nhập cư hoặc ngành nghề có liên quan | 1 năm kinh nghiệm (trong 2 năm gần nhất) | 5 |
3 năm kinh nghiệm (trong 5 năm gần nhất) | 10 | |
5 năm kinh nghiệm (trong 7 năm gần nhất) | 15 | |
Kinh nghiệm làm việc ở ngoài nước Úc theo ngành nghề đăng ký nhập cư hoặc ngành nghề có liên quan | 3 năm kinh nghiệm (trong 5 năm gần nhất) | 5 |
5 năm kinh nghiệm (trong 7 năm gần nhất) | 10 | |
8 năm kinh nghiệm (trong 10 năm gần nhất) | 15 | |
Bằng cấp (được cấp tại Úc hoặc tại nước ngoài) | Bằng nghề ở nước ngoài hoặc các loại bằng cao đẳng, chứng chỉ tại Úc | 10 |
Bằng cử nhân và Thạc sỹ | 15 | |
Tiến sỹ | 20 | |
Học tập tại Úc | Có học tập tại Úc trên 2 năm | 5 |
Ngôn ngữ cộng đồng | 5 | |
Vợ/chồng đi theo | 5 | |
Hoàn thành năm chuyên tu | 5 | |
Bảo lãnh của chính phủ tiểu bang (dành cho visa 176) | 5 | |
Bảo lãnh của gia đình hoặc chính phủ tiểu bang để sinh sống tại vùng ít dân(dành cho visa 475) | 10 | |
Học tập tại vùng ít dân | 5 |